đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đò phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r)-------->CuO(r)+NO2(k)+O2(k)
a) tính khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2
c) tính hiệu suất của phản ứng
Nung nóng hoàn toàn Đồng (II) nitrat - Cu(NO3)2 thì xảy ra quá trình sau:
Cu(NO3)2 (r) à CuO (r)+ NO2(k) + O2(k)
Biết sau pư thu đc 3.36 lít hỗn hợp khí. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đem nung.
Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng:Cu(No3)2 ....... CuO+No2+O2. Nung 15,04 g Cu(No3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn. a) Tính % về tỉ lệ khối lượng Cu(No3)2 đã bị phân hủy. b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được với H2
nCu(NO3)2=15.04188=0.08(mol)
- Gọi số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng là x.
⇒⇒mCuO=80.x (g)
và mCu(NO3)2phản ứng =188.(0.08-x) (g)
- Theo bài ra, ta có:
mCuO+mCu(NO3)2=8.56(g)
⇒⇒80.x + 188.(0.08-x) = 8.56
⇒⇒108x = 6.48
⇒⇒x=0.06 (mol)
⇒mCu(NO3)2pư=0.06⋅188=11.28(g)
⇒%mCu(NO3)2pư=11.28\15.04⋅100%=75%
Ko cần nữa mik giải đc r
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn. a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
\(a,n_{CuO}=\dfrac{59}{80}=0,7375\left(mol\right)\\ PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow^{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CuO}=0,36875\left(mol\right)\\n_{NO_2}=2n_{CuO}=1,475\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,36875\cdot22,4=8,26\left(l\right)\\V_{NO_2}=1,475\cdot22,4=33,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\text{Chất rắn thu đc là }CuO\text{ gồm có }Cu,O\\ \%_O=\dfrac{16}{80}\cdot100\%=20\%\\ \Rightarrow m_O=59\cdot20\%=11,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=59-11,8=47,2\left(g\right)\)
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn.
a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
ủa anh minh lm r mà trong này nè
Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/nung-752-gam-cuno32-bi-phan-huy-theo-so-do-phan-ung-sau-cuno32-cuo-no2-o2-sau-mot-thoi-gian-thay-con-lai-59-gam-chat-ran-a-tinh-the-ti.3307073058847
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{75,2}{188}=0,4mol\)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=x\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+2NO_2+O_2\)
\(m_{CuO}=80x\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=188\cdot\left(0,4-x\right)mol\)
\(\Rightarrow m_{CuO}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=59\)
\(\Rightarrow x=0,15mol\)
\(V_{NO_2}=2\cdot0,15\cdot22,4=6,72l\)
\(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(m_{CuO}=0,15\cdot80=12g\)
Đặt :
\(n_{O_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2a..............2a.......4a......a\)
\(BTKL:\)
\(m_{khí}=75.2-59=16.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4a\cdot46+32a=16.2\)
\(\Rightarrow a=0.075\)
\(V_{NO_2}=0.075\cdot4\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
Chất rắn gồm : Cu(NO3)2 dư , CuO
\(m_{CuO}=0.075\cdot2\cdot80=12\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(dư\right)}=75.2-0.075\cdot2\cdot188=47\left(g\right)\)
Câu 2: Khối lượng của 1,5.1023 phân tử của một khí X là 7g. Hãy tính tỉ khối của khí X với H2, CH4, O2. Khí X có thể là những chất khí nào? Câu 3: Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2. a.Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%. b.Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
Câu 2:
\(n_X=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>M_X=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\)
\(d_{X/H_2}=\dfrac{28}{2}=14\)
\(d_{X/CH_4}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
\(d_{X/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
X có thể là CO, C2H4, N2
Câu 3:
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
_______1,35------------->1,35------------>0,675
=> mCuO = 1,35.80= 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12(l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{a.90}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
________0,9a-------------------->1,8a--->0,45a
=> Vkhí = (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> mCu(NO3)2 = 0,0992.188 = 18,6496(g)
Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2 -----> CuO + NO2 + O2
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
Tính % Cu(NO3) đã phân hủy.
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15.04}{188}=0.08\left(mol\right)\)
- Gọi số mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) đã phản ứng là x.
\(\Rightarrow\)\(m_{CuO}=80.x\) (g)
và \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}\)phản ứng =188.(0.08-x) (g)
- Theo bài ra, ta có:
\(m_{CuO}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=8.56\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)80.x + 188.(0.08-x) = 8.56
\(\Rightarrow\)80.x + 15.04 - 188x = 8.56
\(\Rightarrow\)108x = 6.48
\(\Rightarrow\)x=0.06 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}pư=0.06\cdot188=11.28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu\left(NO_3\right)_2}pư=\dfrac{11.28}{15.04}\cdot100\%=75\%\)
PTHH:
2Cu(NO\(_3\))\(_2\) \(\rightarrow\) 2CuO + 4NO\(_2\)+ O\(_2\)
Mol: 0, 08 \(\rightarrow\) 0,08 : 0,16 : 0,04
Ta có: m\(_{Cu\left(NO_3\right)_2}\)= 15,04(g)
=> n\(_{Cu\left(NO_3\right)_2}\)= 15,04 : 188= 0,08 (mol)
Giả sử chất rắn chỉ có CuO
m\(_{rắn}\)= m\(_{CuO}\)= 0,08. 80 = 6,4(g) \(\ne\) 8,56(g)
Vậy trong chất rắn có CuO và Cu(NO\(_3\))\(_2\) dư
PTHH:
2Cu(NO\(_3\))\(_2\) \(\rightarrow\)2CuO + 4NO\(_2\)+ O\(_2\)
Mol: x \(\rightarrow\) x : 2x : 0,5x
Gọi x là số mol của Cu(NO\(_3\))\(_2\)
=> n\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{dư}}}\)= 0,08 - x(mol)
=> m\(_{rắn}\)= m\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{dư}}}\)+ m\(_{CuO}\)
<=> 8,56 = 188( 0,08 - x) + 80x
<=> 8,56 = 15,04 - 188x + 80x
<=> 188x - 80x = 15,04 - 8,56
<=> 108x = 6,48
<=> x = 0,06
m\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{Pứ}}}\)= 0,06. 188= 11,28(g)
%m\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{Pư}}}\) = \(\frac{11,28}{15,04}\). 100% = 75%
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2. Dẫn toàn bộ Y và nước (dư), sau phản ứng, còn lại 0,375a mol khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan trong nước không đáng kể). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X là
A. 42,44%
B. 86,90%
C. 52,50%
D. 68,86%
đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng Cu(NO3)2 ----> CuO +NO2 + O2. Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chết rắn , thì có bn & đồng nitrar bị phân huỷ và xác định thành phần chất rắn còn lại
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15,04}{188}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cu(NO3)2 pư là a
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
a---------------->a------->2a
=> 188(0,08-a) + 80a = 8,56
=> a = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\left(0,08-0,06\right).188=3,76\left(g\right)\\m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCu(NO3)2 bị phân hủy = 0,06.188 = 11,28(g)
Có lẽ bài này nhường chỗ cho idol của mình là Quang Nhân :))
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(0.405..............0.405.....0.81....0.2025\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.48}{32}=0.2025\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=0.405\cdot188=76.14\left(g\right)\)
Thành phần chất rắn còn lại gồm : Cu(NO3)2 dư và CuO
Gọi \(n_{Pb(NO_3)_2\ pư} = a(mol)\)
2Pb(NO3)2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2PbO + 4NO2 + O2
a............................................2a............0,5a.............(mol)
Ta có :
\(m_{NO_2} + m_{O_2} = 66,2-55,4\\ \Rightarrow 2a.46 + 32.0,5a= 10,8\\ \Rightarrow a = 0,1\)
Vậy hiệu suất phản ứng:
\(H = \dfrac{0,1.331}{66,2}.100\% = 50\%\)